Xuất nhập khẩu nông lâm thủy sản đạt gần 60 tỷ USD

18:02 | 29/10/2019

433 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa nông lâm thủy sản 10 tháng ước tính đạt 59,1 tỷ USD với kim ngạch xuất khẩu đạt 33,18 tỷ USD, tăng 1,6% so với 10 tháng năm 2018; nhập khẩu ước khoảng 25,9 tỷ USD, giảm 0,5%.
xuat nhap khau nong lam thuy san dat gan 60 ty usdLâm sản vẫn là mặt hàng “cứu cánh” cho xuất khẩu nông nghiệp
xuat nhap khau nong lam thuy san dat gan 60 ty usdNhật Bản hỗ trợ 240 tỷ đồng cho hệ thống kiểm soát thực phẩm tại Việt Nam
xuat nhap khau nong lam thuy san dat gan 60 ty usdXuất khẩu hàng nông lâm thủy sản: Thặng dư thương mại giảm mạnh

Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT), kim ngạch xuất khẩu (XK) nông lâm thuỷ sản (NLTS) tháng 10/2019 ước đạt 3,6 tỷ USD, tăng 16,9% so với kim ngạch XK tháng 9; trong đó, giá trị XK nhóm nông sản chính đạt 1,4 tỷ USD, lâm sản chính đạt gần 1,05 tỷ USD, thủy sản đạt 834 triệu USD và chăn nuôi đạt 55 triệu USD.

xuat nhap khau nong lam thuy san dat gan 60 ty usd
Xuất nhập khẩu nông lâm thủy sản đạt gần 60 tỷ USD

Lũy kế 10 tháng, kim ngạch XK NLTS ước đạt 33,18 tỷ USD, tăng 1,6% so với cùng kỳ năm 2018 với 6 nhóm/sản phẩm có giá trị XK trên 2 tỷ USD. Nhóm nông sản chính ước đạt 15,25 tỷ USD, giảm 7,4%, chiếm 46,0% tổng kim ngạch XK; lâm sản chính đạt 9,04 tỷ USD, tăng 18,8% và chiếm 27,2% tỷ trọng XK; thủy sản ước đạt 7,06 tỷ USD, giảm 2,4%, tỷ trọng chiếm 21,3%.

Giá trị XK một số mặt hàng chính 10 tháng tăng so với cùng kỳ năm trước: Cao su đạt 1,75 tỷ USD, tăng 5,6%; chè đạt 187 triệu USD, tăng 14,3%; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 8,5 tỷ USD, tăng 17,8%; quế đạt 145 triệu USD, tăng 31,9%; mây tre, cói đạt 378 triệu USD, tăng 40,6%...

Một số mặt hàng nông sản có kim ngạch XK giảm so với cùng kỳ năm trước: Rau quả đạt 2,3 tỷ USD, giảm 1,3%; hạt điều, hạt tiêu và gạo mặc dù lượng XK tăng so với cùng kỳ năm 2018 nhưng do giá XK bình quân giảm mạnh nên giá trị XK giảm như hạt điều, gạo đạt 2,43 tỷ USD, giảm 9,1% (lượng tăng 6,1%), hạt tiêu đạt 631 triệu USD, giảm 7,2% (lượng tăng 21,2%)...

Như vậy, thặng dư thương mại NLTS đạt 7,3 tỷ USD, cao hơn 664 triệu USD so với cùng kỳ.

Về thị trường XK, XK sang Trung Quốc 9 tháng đạt 7,94 tỷ USD, giảm 4,2% so với 9 tháng năm 2018, nhưng XK sang Hoa Kỳ tăng mạnh, đạt 6,4 tỷ USD, tăng 13,1%. Dù vậy, Trung Quốc vẫn là thị trường XK lớn nhất của nông sản Việt Nam, chiếm tỷ trọng 26,8% tổng kim ngạch XK; tiếp đến là Hoa Kỳ chiếm 21,7%; châu Âu chiếm 11,9%; ASEAN chiếm 10,3%.

Về nhập khẩu, tính chung 10 tháng, ước đạt 25,9 tỷ USD, giảm 0,5% so với cùng kỳ năm 2018; trong đó, nhập khẩu các mặt hàng phân bón, thuốc trừ sâu và các nông sản chính khoảng 21,6 tỷ USD, giảm 1,4% so với cùng kỳ.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,500 ▼1000K 88,500 ▼500K
AVPL/SJC HCM 86,500 ▼1000K 88,500 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 86,500 ▼1000K 88,500 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,200
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,100
AVPL/SJC Cần Thơ 86,500 ▼1000K 88,500 ▼500K
Cập nhật: 14/05/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.600 ▼300K 76.500 ▼300K
TPHCM - SJC 86.000 ▼1500K 89.000 ▼1000K
Hà Nội - PNJ 74.600 ▼300K 76.500 ▼300K
Hà Nội - SJC 86.000 ▼1500K 89.000 ▼1000K
Đà Nẵng - PNJ 74.600 ▼300K 76.500 ▼300K
Đà Nẵng - SJC 86.000 ▼1500K 89.000 ▼1000K
Miền Tây - PNJ 74.600 ▼300K 76.500 ▼300K
Miền Tây - SJC 86.300 ▼1500K 89.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.600 ▼300K 76.500 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 ▼1500K 89.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.600 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 ▼1500K 89.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.600 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.500 ▼300K 75.300 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.230 ▼220K 56.630 ▼220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.800 ▼180K 44.200 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.080 ▼120K 31.480 ▼120K
Cập nhật: 14/05/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,425 ▲5K 7,610 ▲5K
Trang sức 99.9 7,415 ▲5K 7,600 ▲5K
NL 99.99 7,430 ▲15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,425 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,490 ▲5K 7,640 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,490 ▲5K 7,640 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,490 ▲5K 7,640 ▲5K
Miếng SJC Thái Bình 8,690 ▼60K 8,900 ▼100K
Miếng SJC Nghệ An 8,690 ▼60K 8,900 ▼100K
Miếng SJC Hà Nội 8,690 ▼60K 8,900 ▼100K
Cập nhật: 14/05/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 86,000 ▼1500K 89,000 ▼1000K
SJC 5c 86,000 ▼1500K 89,020 ▼1000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 86,000 ▼1500K 89,030 ▼1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,600 ▼50K 76,300 ▼50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,600 ▼50K 76,400 ▼50K
Nữ Trang 99.99% 74,500 ▼50K 75,500 ▼50K
Nữ Trang 99% 72,752 ▼50K 74,752 ▼50K
Nữ Trang 68% 48,995 ▼34K 51,495 ▼34K
Nữ Trang 41.7% 29,137 ▼21K 31,637 ▼21K
Cập nhật: 14/05/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,386.56 16,552.08 17,083.03
CAD 18,147.24 18,330.54 18,918.55
CHF 27,310.77 27,586.64 28,471.56
CNY 3,446.40 3,481.21 3,593.42
DKK - 3,612.91 3,751.25
EUR 26,749.67 27,019.87 28,216.30
GBP 31,141.41 31,455.97 32,465.00
HKD 3,175.39 3,207.47 3,310.36
INR - 303.95 316.10
JPY 157.90 159.50 167.12
KRW 16.08 17.87 19.49
KWD - 82,587.83 85,889.30
MYR - 5,323.09 5,439.17
NOK - 2,305.96 2,403.86
RUB - 264.41 292.71
SAR - 6,767.08 7,037.59
SEK - 2,299.71 2,397.34
SGD 18,329.62 18,514.77 19,108.68
THB 611.26 679.18 705.19
USD 25,152.00 25,182.00 25,482.00
Cập nhật: 14/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,556 16,656 17,106
CAD 18,358 18,458 19,008
CHF 27,558 27,663 28,463
CNY - 3,477 3,587
DKK - 3,631 3,761
EUR #26,999 27,034 28,294
GBP 31,577 31,627 32,587
HKD 3,184 3,199 3,334
JPY 159.39 159.39 167.34
KRW 16.8 17.6 20.4
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,312 2,392
NZD 15,064 15,114 15,631
SEK - 2,296 2,406
SGD 18,349 18,449 19,179
THB 639.29 683.63 707.29
USD #25,246 25,246 25,482
Cập nhật: 14/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,182.00 25,482.00
EUR 26,922.00 27,030.00 28,239.00
GBP 31,291.00 31,480.00 32,467.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,313.00
CHF 27,492.00 27,602.00 28,470.00
JPY 159.00 159.64 166.96
AUD 16,507.00 16,573.00 17,082.00
SGD 18,460.00 18,534.00 19,091.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,279.00 18,352.00 18,900.00
NZD 15,067.00 15,577.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 14/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25221 25221 25482
AUD 16605 16655 17158
CAD 18407 18457 18913
CHF 27758 27808 28374
CNY 0 3481.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27204 27254 27957
GBP 31701 31751 32419
HKD 0 3250 0
JPY 160.72 161.22 165.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0385 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15104 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18594 18644 19205
THB 0 651 0
TWD 0 780 0
XAU 8600000 8600000 8900000
XBJ 7000000 7000000 7420000
Cập nhật: 14/05/2024 12:00