Ông Hồ Lê Nghĩa sẽ ngồi "ghế nóng" Chủ tịch Vinataba

14:45 | 01/08/2018

650 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo đó, ông Hồ Lê Nghĩa sinh năm 1979, sẽ chính thức thay ông Vũ Văn Cường làm Chủ tịch HĐTV của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam (Vinataba).

Lễ trao quyết định bổ nhiệm sẽ được trao cho chủ nhân mới của chiếc ghế nóng vào lúc 8h sáng mai (2/8) tại trụ sở chính của Vinataba ở Hà Nội.

Trước khi nhận quyết định mới, ông Hồ Lê Nghĩa là Uỷ viên Ban Thường vụ Đảng Uỷ, Thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng ban Kiểm soát nội bộ Vinataba.

ong ho le nghia se ngoi ghe nong chu tich vinataba

Theo nguồn tin của Dân trí, từ tháng 4/2018, Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam đã tổ chức các cuộc họp để giới thiệu nhân sự bổ nhiệm giữ chức Chủ tịch HĐTV.

Các cuộc họp đã thống nhất tiêu chuẩn, cơ cấu, điều kiện, quy trình để giới thiệu nhân sự bổ nhiệm giữ chức vụ Chủ tịch HĐTV Vinataba và thống nhất giới thiệu ông Hồ Lê Nghĩa cho chức vụ này. Trải qua 6 lần cuộc họp có bỏ phiếu giới thiệu, ông Hồ Lê Nghĩa đều đạt mức mức phiếu rất cao, từ 93% trở lên.

Cụ thể, tại cuộc họp tập thể lãnh đạo mở rộng, có 45/48 phiếu (bằng 93,75%) giới thiệu ông Hồ Lê Nghĩa. Tại cuộc họp tập thể lãnh đạo lần 2, tỷ lệ phiếu giới thiệu cho ông Nghĩa là 13/13 phiếu (bằng 100%). Tại cuộc họp cán bộ chủ chốt Tổng công ty, tỷ lệ này là 69/72 phiếu (bằng 95,83%). Tại cuộc họp HĐTV Tổng công ty, tỷ lệ này là 5/5 phiếu (bằng 100%). Tại cuộc họp Ban Thường vụ Đảng ủy Tổng công ty, tỷ lệ này là 11/11 phiếu (bằng 100%). Tại cuộc họp tập thể lãnh đạo Tổng công ty lần 3, tỷ lệ này là 13/13 phiếu (bằng 100%).

Do vậy, Vinataba đã thống nhất giới thiệu ông Hồ Lê Nghĩa giữ chức Chủ tịch HĐTV tổng công ty, thay cho ông Vũ Văn Cường nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội. Ông Vũ Văn Cường đã giữ chức Chủ tịch HĐTV Vinataba từ tháng 3/2013 đến nay. Trước khi làm lãnh đạo cao nhất của Vinataba, ông Cường từng là Chánh văn phòng Bộ Công Thương từ năm 2011.

Ông Cường đã trải qua các chức vụ Bí thư Đảng ủy kiêm Giám đốc công ty Da giầy Hà Nội, Phó Tổng giám đốc Tổng công ty Da giầy Việt Nam kiêm Tổng giám đốc Công ty Giầy Hiệp Hưng, Phó vụ trưởng Vụ Công nghiệp nhẹ – Bộ Công Thương trước khi làm Chánh văn phòng.

Ông Nghĩa là cán bộ có trình độ Thạc sỹ Quản trị Tài chính doanh nghiệp, Tiến sỹ Kinh tế công nghiệp, có 7 năm kinh nghiệm giữ chắc các chức vụ điều hành, quản lý.

Trong đó có 3 năm kinh nghiệm giữ chức vụ Phó viện trưởng Viện Nghiên cứu chiến lược, chính sách công nghiệp; 4 năm làm Thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam; Trưởng ban Kiểm soát nội bộ Tổng công ty; Người đại diện phần vốn, Thành viên Hội đồng thành viên Công ty TNHHH Liên danh thuốc lá BAT- Vinataba.

Trong phần giới thiệu về ông Hồ Lê Nghĩa, Chủ tịch Vinataba Vũ Văn Cường cho biết, ông Nghĩa là cán bộ “có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; nghiêm túc chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, chấp hành tốt pháp luật về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí…”.

Mặc dù ông Nghĩa tuổi còn khá trẻ (39 tuổi) song lãnh đạo Vinataba khẳng định vị này có “năng lực, tầm nhìn”, “là cán bộ lãnh đạo trẻ nhưng có sự nắm bắt nhanh”…

Theo báo cáo mới công bố, doanh thu năm 2017 của Vinataba đạt 25.654 tỷ đồng, vượt 9,6% kế hoạch năm, lợi nhuận trước thuế đạt 2.007 tỷ đồng, vượt 39,1% so với kế hoạch, nộp ngân sách nhà nước vượt 25,2% kế hoạch, thu nhập bình quân người lao động đạt 15,1 triệu đồng/tháng, tăng 24% so với cùng kỳ năm 2016.

Theo Dân trí

Đất vàng của "ông lớn" DNNN đã được "đổi chủ" như thế nào?
Thanh tra Chính phủ kiến nghị xem xét trách nhiệm lãnh đạo Vinataba Thăng Long
Gian nan hành trình lấy lại thương hiệu Việt bị đánh cắp
Vinataba xong thủ tục thâu tóm tòa nhà 30 Nguyễn Du

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,700 ▼2400K 89,200 ▼2200K
AVPL/SJC HCM 87,700 ▼2400K 89,200 ▼2200K
AVPL/SJC ĐN 87,700 ▼2400K 89,200 ▼2200K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,400 76,200
Nguyên liệu 999 - HN 75,300 76,100
AVPL/SJC Cần Thơ 87,700 ▼2400K 89,200 ▼2200K
Cập nhật: 11/05/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.900 76.800
TPHCM - SJC 88.800 ▼1100K 91.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 74.900 76.800
Hà Nội - SJC 88.800 ▼1100K 91.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 74.900 76.800
Đà Nẵng - SJC 88.800 ▼1100K 91.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 74.900 76.800
Miền Tây - SJC 89.000 ▼1400K 91.300 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.900 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 88.800 ▼1100K 91.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.900
Giá vàng nữ trang - SJC 88.800 ▼1100K 91.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.900
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.800 75.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.450 56.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.980 44.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.200 31.600
Cập nhật: 11/05/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,485 ▲10K 7,670 ▲5K
Trang sức 99.9 7,475 ▲10K 7,660 ▲5K
NL 99.99 7,480 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,460 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,550 ▲10K 7,700 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,550 ▲10K 7,700 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,550 ▲10K 7,700 ▲5K
Miếng SJC Thái Bình 8,880 ▼130K 9,150 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 8,880 ▼130K 9,150 ▼80K
Miếng SJC Hà Nội 8,880 ▼130K 9,150 ▼80K
Cập nhật: 11/05/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 88,800 ▼1300K 91,300 ▼1100K
SJC 5c 88,800 ▼1300K 91,320 ▼1100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 88,800 ▼1300K 91,330 ▼1100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,850 76,550
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,850 76,650
Nữ Trang 99.99% 74,750 75,750
Nữ Trang 99% 73,000 75,000
Nữ Trang 68% 49,165 51,665
Nữ Trang 41.7% 29,241 31,741
Cập nhật: 11/05/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,391.52 16,557.09 17,088.21
CAD 18,129.99 18,313.13 18,900.57
CHF 27,377.09 27,653.63 28,540.69
CNY 3,450.26 3,485.12 3,597.45
DKK - 3,611.55 3,749.84
EUR 26,739.75 27,009.85 28,205.84
GBP 31,079.41 31,393.35 32,400.37
HKD 3,173.85 3,205.91 3,308.75
INR - 303.97 316.13
JPY 158.55 160.16 167.81
KRW 16.12 17.91 19.53
KWD - 82,587.83 85,889.30
MYR - 5,315.22 5,431.13
NOK - 2,304.92 2,402.77
RUB - 262.29 290.35
SAR - 6,767.44 7,037.97
SEK - 2,301.30 2,399.00
SGD 18,339.11 18,524.35 19,118.57
THB 612.76 680.85 706.92
USD 25,154.00 25,184.00 25,484.00
Cập nhật: 11/05/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,575 16,675 17,125
CAD 18,346 18,446 18,996
CHF 27,611 27,716 28,516
CNY - 3,482 3,592
DKK - 3,626 3,756
EUR #26,954 26,989 28,249
GBP 31,458 31,508 32,468
HKD 3,179 3,194 3,329
JPY 160.21 160.21 168.16
KRW 16.81 17.61 20.41
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,305 2,385
NZD 15,090 15,140 15,657
SEK - 2,294 2,404
SGD 18,351 18,451 19,181
THB 640.15 684.49 708.15
USD #25,225 25,225 25,484
Cập nhật: 11/05/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,184.00 25,484.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,186.00
GBP 31,165.00 31,353.00 32,338.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,307.00
CHF 27,518.00 27,629.00 28,500.00
JPY 159.62 160.26 167.62
AUD 16,505.00 16,571.00 17,080.00
SGD 18,446.00 18,520.00 19,077.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,246.00 18,319.00 18,866.00
NZD 15,079.00 15,589.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 11/05/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25484
AUD 16625 16675 17178
CAD 18402 18452 18904
CHF 27816 27866 28422
CNY 0 3487.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27177 27227 27938
GBP 31659 31709 32367
HKD 0 3250 0
JPY 161.47 161.97 166.48
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15134 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18607 18657 19214
THB 0 653.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8950000 8950000 9220000
XBJ 7000000 7000000 7380000
Cập nhật: 11/05/2024 18:00