Nord Stream 2 sẽ được hoàn thành vào cuối tháng 8/2021

21:10 | 29/07/2021

2,929 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - TASS ngày 28/7 đưa tin, tại cuộc họp báo ngày 28/7 về kết quả hoạt động của công ty trong quý II/2021, Giám đốc điều hành công ty dầu khí của Áo OMV Rainer Seele cho biết việc xây dựng đường ống dẫn khí Dòng chảy Phương Bắc 2 (Nord Stream 2) sẽ được hoàn thành vào cuối tháng 8/2021.
Nord Stream 2 sẽ được hoàn thành vào cuối tháng 8 và  bắt đầu dẫn khí trong năm nay
Nord Stream 2 sẽ được hoàn thành vào cuối tháng 8/2021 và bắt đầu dẫn khí trong năm nay. Ảnh: DPA.

CEO Rainer Seele bày tỏ tin tưởng rằng ngay trong năm nay dòng khí đầu tiên có thể chảy qua đường ống dẫn khí của Nord Stream 2, các công việc khởi động và điều chỉnh tại Nord Stream 2 sẽ được bắt đầu từ quý IV. CEO Rainer Seele hoan nghênh thỏa thuận giữa Mỹ và Đức về Nord Stream 2 vì thỏa thuận này sẽ đảm bảo cho việc hoàn thành dự án và vận hành đường ống dẫn khí. Nord Stream 2 dự kiến ​​hoàn thành 2 tuyến đường ống dẫn khí với tổng công suất 55 tỷ m3 mỗi năm, sẽ cung cấp cho châu Âu khả năng tiếp cận an toàn với khí đốt, nhiên liệu đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển đổi năng lượng của châu Âu. Giám đốc tài chính (CFO) OMV Reinhard Flory cho biết công ty đã dành hơn 800 triệu euro cho dự án.

Nord Stream 2 sẽ được hoàn thành vào cuối tháng 8 và  bắt đầu dẫn khí trong năm nay
Đường ống dẫn khí Nord Stream 2. Ảnh: Carsten Koall/Getty Images.

TASS cũng đưa tin về phát biểu ngày 26/7 với mạng lưới các tờ báo địa phương của Đức Redaktionsnetzwerk Deutschland của Tiến sĩ Rolf Mutzenich, Chủ tịch Đảng Dân chủ Xã hội Đức (SPD), lãnh đạo nhóm các nghị sĩ SPD trong Quốc hội. Tiến sĩ Rolf Mutzenich cho rằng dự án Nord Stream 2 cần được hoàn thành và đưa vào vận hành trong thời gian sớm nhất, đây sẽ là việc làm “đúng đắn” vì Đức cần khí đốt làm nguồn nhiên liệu bổ sung trong giai đoạn chuyển đổi, trong bối cảnh Đức muốn nhanh chóng chuyển sang các dạng năng lượng thay thế, từ bỏ năng lượng hạt nhân và than đá. Tiến sĩ Rolf Mutzenich hoan nghênh thỏa thuận giữa Đức và Mỹ về Nord Stream 2, cho rằng việc từ bỏ dự án sẽ gây bất lợi cho Đức trong việc thực hiện chính sách năng lượng của mình. Tiến sĩ Rolf Mutzenich cũng bày tỏ sự ủng hộ của Đức đối với Ukraine: "Chúng tôi sẽ không để Ukraine gặp khó khăn, thậm chí chúng tôi còn muốn thảo luận về hợp tác trong lĩnh vực sản xuất hydro với chính quyền Ukraine".

Thanh Bình

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC HCM 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,600 ▲350K 74,550 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,500 ▲350K 74,450 ▲350K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Miền Tây - SJC 82.600 ▲600K 84.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.150 ▲250K 73.950 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.210 ▲180K 55.610 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.010 ▲140K 43.410 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.510 ▲100K 30.910 ▲100K
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 ▲20K 7,530 ▲20K
Trang sức 99.9 7,315 ▲20K 7,520 ▲20K
NL 99.99 7,320 ▲20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,600 ▲600K 84,800 ▲500K
SJC 5c 82,600 ▲600K 84,820 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,600 ▲600K 84,830 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,300 ▲200K 75,000 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,300 ▲200K 75,100 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 73,100 ▲200K 74,200 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,465 ▲198K 73,465 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,111 ▲136K 50,611 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,594 ▲83K 31,094 ▲83K
Cập nhật: 26/04/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,276 16,376 16,826
CAD 18,293 18,393 18,943
CHF 27,278 27,383 28,183
CNY - 3,455 3,565
DKK - 3,592 3,722
EUR #26,691 26,726 27,986
GBP 31,271 31,321 32,281
HKD 3,160 3,175 3,310
JPY 159.47 159.47 167.42
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,269 2,349
NZD 14,848 14,898 15,415
SEK - 2,276 2,386
SGD 18,168 18,268 18,998
THB 631.09 675.43 699.09
USD #25,119 25,119 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25145 25145 25458
AUD 16348 16398 16903
CAD 18365 18415 18866
CHF 27510 27560 28122
CNY 0 3462.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26938 26988 27698
GBP 31441 31491 32159
HKD 0 3140 0
JPY 160.9 161.4 165.91
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0327 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14921 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19044
THB 0 645 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8450000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 10:00