Nhà tài phiệt Ấn Độ bị yêu cầu trả nợ 8,4 tỷ USD để thoát án tù

14:23 | 21/11/2020

150 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch Ấn Độ đã kiến nghị lên Tòa án nước này yêu cầu ông trùm kinh doanh Ấn Độ Subrata Roy phải trả ngay khoản nợ 8,43 tỷ USD, nếu không toà án sẽ không hủy ân xá hạn tù.
Nhà tài phiệt Ấn Độ bị yêu cầu trả nợ 8,4 tỷ USD để thoát án tù - 1
Ông Subrata Roy, doanh nhân người Ấn Độ là giám đốc tập đoàn Sahara. Ảnh: Sahara

Theo hồ sơ tòa án do Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch Ấn Độ (SEBI) đưa ra, tổng số nợ mà hai công ty thuộc tập đoàn khổng lồ Sahara India Parivar và của riêng ông trùm kinh doanh Roy đã lên tới 626 tỷ rupee, gồm cả gốc lẫn lãi.

Trước đây 8 năm, vị tỷ phú Ấn Độ từng nhận được lệnh phải trả 257 tỷ rupee (3,47 tỷ USD), tuy nhiên, do sự chậm trễ trong việc thanh khoản, số nợ này đã lên mức 8,43 tỷ USD.

Theo Bloomberg đưa tin, Tòa án Tối cao Ấn Độ ra phán quyết các công ty thuộc tập đoàn Sahara vi phạm luật chứng khoán và đã huy động bất hợp pháp hơn 3,5 tỷ USD. Nhóm công ty khai báo cho biết số tiền được huy động bằng tiền mặt từ hàng triệu người Ấn Độ không có tài khoản ngân hàng.

Với lí do phía SEBI không thể theo dõi các nhà đầu tư và giao dịch này, cộng với việc các công ty của tập đoàn Sahara không thể thanh toán các khoản nợ, Tòa án Tối cao đã ra phán quyết phạt tù đối với nhà tài phiệt Subrata Roy.

Phản hồi lại trong một tuyên bố qua email vào hôm 19/11, đại diện của tập đoàn Sahara cho biết: “Đây là một yêu cầu không có căn cứ và sai lầm của Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch Ấn Độ”.

Lập luận thêm về những sai phạm, đại diện của Sahara còn cho biết SEBI đã cố tình “tạo” thêm 15% lãi suất và cho biết đây là trường hợp thanh toán kép vì các công ty đã hoàn tiền lại cho các nhà đầu tư.

Vụ kiện của tỷ phú Roy vô cùng nổi tiếng vào thời điểm đó và đã được đưa vào loạt phim Bad Boy Billionaires của Ấn Độ. Ông Roy là nhân vật gây nhiều tranh cãi trong câu chuyện về những ông trùm kinh doanh biến chất ở nền kinh tế lớn thứ ba châu Á và nỗ lực của chính phủ Ấn Độ trong việc truy quét giới tài phiệt thiếu tiền không trả.

Nhà tài phiệt Ấn Độ bị yêu cầu trả nợ 8,4 tỷ USD để thoát án tù - 2
Ông trùm kinh doanh Ấn Độ Subrata Roy bị người dân la ó và tấn công bằng mực tàu sau khi bị công an dẫn độ đến tòa án vào tháng 3/2014. Ảnh: AFP

Tập đoàn Sahara trị giá 11 tỷ USD chuyên quản lý doanh nghiệp, tài chính, bất động sản, sản xuất hàng không và các phương tiện truyền thông. Tập đoàn cũng có lợi ích ở nước ngoài, nó sở hữu khách sạn Plaza Hotel tại New York và khách sạn Grosvenor House, London. Sahara cũng tài trợ cho đội khúc côn cầu Ấn Độ và sở hữu cổ phần trong đội đua công thức một.

Với hơn 5.000 cơ sở và 1,4 triệu lao động vào năm 2004, tập đoàn này sử dụng lực lượng nhân công nội địa nhiều thứ hai Ấn Độ. Theo Bloomberg, năm 2014, ông Subrata Roy vào tù hơn hai năm và hiện được ân xá kể từ năm 2016. Cho đến nay ông đã trả hơn 150 tỷ rupee (2,03 tỷ USD), theo hồ sơ SEBI gửi lên tòa án. Tòa án vẫn chưa ấn định thời gian cụ thể tiếp tục mở phiên tòa cho vụ kiện này.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼300K 74,050 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼300K 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 04/05/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 04/05/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼10K 7,490 ▼5K
Trang sức 99.9 7,275 ▼10K 7,480 ▼5K
NL 99.99 7,280 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 04/05/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900 ▲100K
SJC 5c 83,500 85,920 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 04/05/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 04/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,526 16,626 17,076
CAD 18,295 18,395 18,945
CHF 27,571 27,676 28,476
CNY - 3,465 3,575
DKK - 3,612 3,742
EUR #26,844 26,879 28,139
GBP 31,453 31,503 32,463
HKD 3,174 3,189 3,324
JPY 162.54 162.54 170.49
KRW 16.92 17.72 20.52
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,292 2,372
NZD 15,005 15,055 15,572
SEK - 2,295 2,405
SGD 18,356 18,456 19,186
THB 637.99 682.33 705.99
USD #25,170 25,170 25,457
Cập nhật: 04/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 04/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 04/05/2024 15:00