Lao động đi Hàn Quốc được vay vốn đến 100 triệu đồng để ký quỹ

06:40 | 03/06/2023

16 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Người lao động đi Hàn Quốc theo chương trình EPS được vay tối đa 100 triệu đồng để ký quỹ mà không cần đảm bảo tiền vay.
Lao động đi Hàn Quốc được vay vốn đến 100 triệu đồng để ký quỹ
Lao động Việt Nam đợi nhập cảnh tại sân bay Incheon, Hàn Quốc (Ảnh: TTXVN)

Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà vừa ký Quyết định số 16/2023/QĐ-TTg về thực hiện hỗ trợ cho vay để ký quỹ tại Ngân hàng Chính sách xã hội đối với người lao động thuộc đối tượng chính sách đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc (Chương trình EPS).

Để được vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội, người lao động phải đáp ứng đủ các điều kiện: Thuộc đối tượng chính sách được vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội để đi làm việc ở nước ngoài theo quy định hiện hành; Đã ký hợp đồng đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS với Trung tâm Lao động ngoài nước; Có đăng ký thường trú trên địa bàn nơi Ngân hàng Chính sách xã hội giải quyết thủ tục cho người lao động vay vốn.

Người lao động được vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội nơi người lao động đăng ký thường trú, mức tối đa bằng mức tiền ký quỹ được thỏa thuận giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Việt Nam với Bộ Việc làm và Lao động Hàn Quốc và không vượt quá 100.000.000 đồng.

Thời hạn cho vay do người lao động và Ngân hàng Chính sách xã hội thỏa thuận phù hợp quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội và thời hạn ký quỹ ghi trên hợp đồng đưa người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS của người được vay vốn nhưng tối đa không quá 5 năm 4 tháng.

Lãi suất cho vay áp dụng theo mức lãi suất cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phù hợp với từng đối tượng.

Người lao động vay Ngân hàng Chính sách xã hội để ký quỹ được hưởng mức lãi suất tiền gửi ký quỹ bằng mức lãi suất cho vay để ký quỹ.

Sau khi ký hợp đồng đưa người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS với Trung tâm Lao động ngoài nước, người lao động đề nghị UBND cấp xã nơi người lao động đăng ký thường trú xác nhận về đối tượng thụ hưởng trên giấy đề nghị vay vốn.

Hàn Quốc rút hạn thẩm tra cấp visa với lao động ngành đóng tàu

Hàn Quốc rút hạn thẩm tra cấp visa với lao động ngành đóng tàu

Trong bối cảnh ngành đóng tàu thiếu nhân lực, Chính phủ Hàn Quốc quyết định rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục cấp visa (thị thực) lao động xuống còn 10 ngày để sớm đón nguồn nhân lực nước ngoài.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,000
AVPL/SJC HCM 87,500 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,200
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,100
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,000
Cập nhật: 14/05/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.600 ▼300K 76.500 ▼300K
TPHCM - SJC 87.200 ▼300K 89.500 ▼500K
Hà Nội - PNJ 74.600 ▼300K 76.500 ▼300K
Hà Nội - SJC 87.200 ▼300K 89.500 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 74.600 ▼300K 76.500 ▼300K
Đà Nẵng - SJC 87.200 ▼300K 89.500 ▼500K
Miền Tây - PNJ 74.600 ▼300K 76.500 ▼300K
Miền Tây - SJC 87.200 ▼600K 89.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.600 ▼300K 76.500 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.200 ▼300K 89.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.600 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.200 ▼300K 89.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.600 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.500 ▼300K 75.300 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.230 ▼220K 56.630 ▼220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.800 ▼180K 44.200 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.080 ▼120K 31.480 ▼120K
Cập nhật: 14/05/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,395 ▼25K 7,580 ▼25K
Trang sức 99.9 7,385 ▼25K 7,570 ▼25K
NL 99.99 7,390 ▼25K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,370 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,460 ▼25K 7,610 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,460 ▼25K 7,610 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,460 ▼25K 7,610 ▼25K
Miếng SJC Thái Bình 8,720 ▼30K 8,970 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,720 ▼30K 8,970 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,720 ▼30K 8,970 ▼30K
Cập nhật: 14/05/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,500 90,000
SJC 5c 87,500 90,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,500 90,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,650 76,350
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,650 76,450
Nữ Trang 99.99% 74,550 75,550
Nữ Trang 99% 72,802 74,802
Nữ Trang 68% 49,029 51,529
Nữ Trang 41.7% 29,158 31,658
Cập nhật: 14/05/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,336.96 16,501.98 17,031.33
CAD 18,123.37 18,306.44 18,893.66
CHF 27,355.96 27,632.28 28,518.66
CNY 3,445.73 3,480.54 3,592.73
DKK - 3,606.49 3,744.58
EUR 26,702.56 26,972.28 28,166.60
GBP 31,044.70 31,358.28 32,364.18
HKD 3,173.89 3,205.95 3,308.79
INR - 303.80 315.94
JPY 158.36 159.96 167.61
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,614.72 85,917.26
MYR - 5,315.22 5,431.13
NOK - 2,295.79 2,393.26
RUB - 261.35 289.31
SAR - 6,767.08 7,037.59
SEK - 2,298.52 2,396.10
SGD 18,313.38 18,498.37 19,091.75
THB 610.93 678.81 704.81
USD 25,149.00 25,179.00 25,479.00
Cập nhật: 14/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,550 16,650 17,100
CAD 18,356 18,456 19,006
CHF 27,545 27,650 28,450
CNY - 3,477 3,587
DKK - 3,628 3,758
EUR #26,976 27,011 28,271
GBP 31,544 31,594 32,554
HKD 3,181 3,196 3,331
JPY 159.34 159.34 167.29
KRW 16.78 17.58 20.38
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,312 2,392
NZD 15,054 15,104 15,621
SEK - 2,296 2,406
SGD 18,340 18,440 19,170
THB 637.98 682.32 705.98
USD #25,225 25,225 25,479
Cập nhật: 14/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,179.00 25,479.00
EUR 26,876.00 26,984.00 28,193.00
GBP 31,199.00 31,387.00 32,373.00
HKD 3,192.00 3,205.00 3,311.00
CHF 27,540.00 27,651.00 28,522.00
JPY 159.42 160.06 167.40
AUD 16,475.00 16,541.00 17,050.00
SGD 18,443.00 18,517.00 19,073.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,263.00 18,336.00 18,884.00
NZD 15,058.00 15,568.00
KRW 17.76 19.42
Cập nhật: 14/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25479
AUD 16600 16650 17160
CAD 18407 18457 18913
CHF 27810 27860 28422
CNY 0 3482.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27170 27220 27930
GBP 31616 31666 32326
HKD 0 3250 0
JPY 161.25 161.75 166.3
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15085 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18586 18636 19198
THB 0 651 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 9000000
XBJ 7000000 7000000 7420000
Cập nhật: 14/05/2024 08:00