Hơn 97.000 lao động đi làm việc nước ngoài trong 8 tháng

06:25 | 01/09/2023

67 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong 8 tháng đầu năm, cả nước đã đưa được 97.234 lao động đi làm việc ở nước ngoài, đạt hơn 88% kế hoạch năm 2023.
Hơn 97.000 lao động đi làm việc nước ngoài trong 8 tháng
Lao động Việt Nam xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài. (Ảnh minh họa)

Theo báo cáo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, trong 8 tháng qua công tác đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đạt kết quả tích cực. Cả nước đã đưa được 97.234 lao động đi làm việc ở nước ngoài, đạt hơn 88% kế hoạch năm 2023.

Nhật Bản tiếp tục là thị trường tiếp nhận nhiều lao động Việt Nam nhất với 47.215 lao động, tiếp theo là Đài Loan (Trung Quốc) 41.654 lao động, Hàn Quốc 1.944 lao động, Trung Quốc 1.163 lao động, Hungary 1.002 lao động, Singapore 964 lao động, Romania 627 lao động...

Chỉ riêng trong tháng 8/2023, tổng số lao động đi làm việc ở nước ngoài là hơn 12.000 lao động. Trong đó, thị trường Nhật Bản là 6.076 lao động, Đài Loan (Trung Quốc) là 4.698 lao động, Hungary 200 lao động, Singapore 164 lao động, Hàn Quốc 145 lao động, Trung Quốc 139 lao động, Romania 90 lao động...

Những năm gần đây Nhật Bản liên tục là thị trường dẫn đầu về tiếp nhận lao động Việt Nam. Đây là thị trường thu nhập tốt, hấp dẫn đối với lao động Việt. Đặc biệt, hiện Việt Nam và Nhật Bản đang phối hợp triển khai Dự án “Hỗ trợ kết nối thông tin việc làm cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng” nhằm hỗ trợ người lao động Việt Nam tìm việc phù hợp tại nước ngoài theo đúng nhu cầu nguyện vọng; hỗ trợ người lao động sau khi về nước tiếp cận đầy đủ thông tin việc làm trong nước thông qua tuyển dụng từ các doanh nghiệp; hỗ trợ các doanh nghiệp dịch vụ tiếp cận tốt hơn với lao động có nhu cầu việc làm…

Không chỉ hợp tác với các Bộ, ngành giữa hai quốc gia, hợp tác giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội với Nhật Bản còn mở rộng xuống địa phương. Để bảo vệ quyền lợi của lao động Việt Nam đang sinh sống và làm việc tại Nhật Bản, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã ký thỏa thuận hợp tác với nhiều tỉnh của nước bạn như Chiba, Saitama, Gunma, Kanagawa, Nagano…

Xuất khẩu lao động có nhiều khởi sắc

Xuất khẩu lao động có nhiều khởi sắc

Sau khi dịch Covid-19 được kiểm soát, các thị trường tiếp nhận người lao động Việt Nam mở cửa trở lại, hoạt động xuất khẩu lao động gặp nhiều thuận lợi, số người lao động được đưa ra nước ngoài làm việc liên tục tăng cao.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,700 89,400
AVPL/SJC HCM 87,500 89,200
AVPL/SJC ĐN 87,700 89,400
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 75,800
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 75,700
AVPL/SJC Cần Thơ 87,700 89,400
Cập nhật: 16/05/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.000 76.900
TPHCM - SJC 87.700 90.100
Hà Nội - PNJ 75.000 76.900
Hà Nội - SJC 87.700 90.100
Đà Nẵng - PNJ 75.000 76.900
Đà Nẵng - SJC 87.700 90.100
Miền Tây - PNJ 75.000 76.900
Miền Tây - SJC 87.900 90.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.000 76.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.000
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.900 75.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.530 56.930
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.040 44.440
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.240 31.640
Cập nhật: 16/05/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,490 7,660
Trang sức 99.9 7,480 7,650
NL 99.99 7,495
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,490
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,555 7,690
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,555 7,690
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,555 7,690
Miếng SJC Thái Bình 8,780 9,000
Miếng SJC Nghệ An 8,780 9,000
Miếng SJC Hà Nội 8,780 9,000
Cập nhật: 16/05/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,700 90,200
SJC 5c 87,700 90,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,700 90,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,000 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,000 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,900 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 16/05/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,442.62 16,608.71 17,128.01
CAD 18,178.31 18,361.93 18,936.06
CHF 27,369.73 27,646.19 28,510.61
CNY 3,447.56 3,482.39 3,591.81
DKK - 3,623.18 3,758.96
EUR 26,829.65 27,100.66 28,278.43
GBP 31,230.56 31,546.02 32,532.37
HKD 3,176.68 3,208.77 3,309.10
INR - 304.08 315.99
JPY 157.88 159.47 166.96
KRW 16.14 17.93 19.54
KWD - 82,620.31 85,855.58
MYR - 5,352.34 5,464.76
NOK - 2,308.60 2,404.72
RUB - 265.31 293.47
SAR - 6,769.92 7,035.02
SEK - 2,307.74 2,403.83
SGD 18,361.25 18,546.72 19,126.62
THB 615.69 684.10 709.74
USD 25,152.00 25,182.00 25,482.00
Cập nhật: 16/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,692 16,712 17,312
CAD 18,385 18,395 19,095
CHF 27,655 27,675 28,625
CNY - 3,453 3,593
DKK - 3,619 3,789
EUR #26,815 27,025 28,315
GBP 31,687 31,697 32,867
HKD 3,127 3,137 3,332
JPY 159.94 160.09 169.64
KRW 16.58 16.78 20.58
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,303 2,423
NZD 15,305 15,315 15,895
SEK - 2,310 2,445
SGD 18,345 18,355 19,155
THB 646.82 686.82 714.82
USD #25,155 25,155 25,482
Cập nhật: 16/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,182.00 25,482.00
EUR 26,997.00 27,105.00 28,315.00
GBP 31,369.00 31,558.00 32,546.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,313.00
CHF 27,539.00 27,650.00 28,521.00
JPY 158.87 159.51 166.81
AUD 16,559.00 16,626.00 17,136.00
SGD 18,483.00 18,557.00 19,115.00
THB 679.00 682.00 710.00
CAD 18,306.00 18,380.00 18,930.00
NZD 0.00 15,136.00 15,647.00
KRW 0.00 17.86 19.53
Cập nhật: 16/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25222 25222 25482
AUD 16720 16770 17281
CAD 18461 18511 18963
CHF 27837 27887 28455
CNY 0 3487.4 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27307 27357 28059
GBP 31807 31857 32525
HKD 0 3250 0
JPY 160.71 161.21 165.72
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15219 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18651 18701 19262
THB 0 656.2 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 9000000
XBJ 7000000 7000000 7420000
Cập nhật: 16/05/2024 03:00