Hà Nội công khai 608 doanh nghiệp nợ hơn 745 tỉ đồng thuế

16:27 | 25/10/2019

433 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Cục Thuế TP Hà Nội vừa công khai danh sách 608 doanh nghiệp nợ 745,2 tỉ đồng tiền thuế phí, các khoản liên quan đến đất, tiền phạt và tiền chậm nộp trong tháng 10.    
ha noi cong khai 608 doanh nghiep no hon 745 ti dong thueNgân sách mất trắng gần 43.000 tỷ đồng từ nợ thuế
ha noi cong khai 608 doanh nghiep no hon 745 ti dong thueNợ thuế không có khả năng thu hồi chiếm gần 50% tổng tiền thuế nợ
ha noi cong khai 608 doanh nghiep no hon 745 ti dong thueĐã thu được hơn 22.000 tỷ đồng nợ thuế

Theo danh sách này, có 543 doanh nghiệp lần đầu nợ thuế, phí, các khoản liên quan đến đất, tiền phạt… với số tiền lên đến hơn 468,9 tỉ đồng. Đứng đầu danh sách là Công ty CP kim loại màu Bắc Hà với số nợ hơn 68 tỉ đồng, kế đến là Công ty CP du lịch Thiên Minh nợ hơn 29 tỉ đồng…

ha noi cong khai 608 doanh nghiep no hon 745 ti dong thue
Hà Nội công khai 608 doanh nghiệp nợ hơn 745 tỷ đồng thuế

Trong số danh sách trên còn có 27 doanh nghiệp nợ hơn 187 tỉ đồng tiền thuê đất, tiền chậm nộp tiền thuê đất. Đứng đầu là Công ty TNHH Bình Minh nợ hơn 58 tỉ đồng; kế đến là Công ty CP Đồng Tháp nợ hơn 34 tỉ đồng, Công ty kỹ thuật điện thông nợ hơn 31 tỉ đồng, Công ty TNHH Công nghiệp Thực phẩm Ngọc Lâm nợ hơn 18 tỉ đồng và Công ty CP VLXD - XNK Hồng Hà nợ hơn 11 tỉ đồng.

Đáng nói hơn, có 65 doanh nghiệp nợ hơn 276,2 tỉ đồng tiền thuế từ năm 2015, 2016, 2017, 2018. Trong đó, 62 doanh nghiệp nợ 87,3 tỉ đồng thuế, phí, tiền phạt, tiền chậm nộp. Đứng đầu danh sách này là Công ty CP phát triển nhà Dai-Chi với số nợ hơn 39 tỉ đồng; 2 doanh nghiệp nợ tiền thuê đất, tiền chậm nộp là Công ty cổ phần xây dựng số 12 Thăng Long với số nợ hơn 8 tỉ đồng và Công ty xây dựng số 8 Thăng Long với số nợ hơn 3 tỉ đồng; 1 trường hợp nợ tiền sử dụng, tiền chậm nộp là Công ty CP đầu tư và xây dựng số 4 - Vạn Xuân với số nợ hơn 177 tỉ đồng.

Từ tháng 1 đến tháng 9, Cục Thuế TP Hà Nội đã công khai danh sách 1.940 doanh nghiệp nợ 6.412 tỉ đồng, trong đó danh sách doanh nghiệp nợ thuế lần đầu là 1.433 doanh nghiệp lên hơn 2.146 tỉ đồng; công khai lại 507 doanh nghiệp nợ hơn 4.265 tỉ đồng. Kết quả sau khi công bố danh sách có 1.168 doanh nghiệp và dự án nộp hơn 418,7 tỉ đồng tiền thuế vào ngân sách Nhà nước.

Cục Thuế TP Hà Nội cho biết, sẽ tiếp tục triển khai các giải pháp về công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; phối hợp với các cơ quan chức năng để tăng cường đôn đốc thu nợ đối với các đơn vị có số nợ lớn kéo dài, chây ì thuế…

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,700 ▲300K 89,800 ▲300K
AVPL/SJC HCM 87,700 ▲300K 89,800 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 87,700 ▲300K 89,800 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,250 ▲300K 76,150 ▲400K
Nguyên liệu 999 - HN 75,150 ▲300K 76,050 ▲400K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,700 ▲300K 89,800 ▲300K
Cập nhật: 18/05/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.500 ▲400K 77.400 ▲400K
TPHCM - SJC 87.700 ▲200K 90.200 ▲300K
Hà Nội - PNJ 75.500 ▲400K 77.400 ▲400K
Hà Nội - SJC 87.700 ▲200K 90.200 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 75.500 ▲400K 77.400 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 87.700 ▲200K 90.200 ▲300K
Miền Tây - PNJ 75.500 ▲400K 77.400 ▲400K
Miền Tây - SJC 88.000 ▲300K 90.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.500 ▲400K 77.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 ▲200K 90.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 ▲200K 90.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.400 ▲400K 76.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.900 ▲300K 57.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.330 ▲240K 44.730 ▲240K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.450 ▲170K 31.850 ▲170K
Cập nhật: 18/05/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,515 ▲45K 7,700 ▲55K
Trang sức 99.9 7,505 ▲45K 7,690 ▲55K
NL 99.99 7,520 ▲45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,515 ▲45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,580 ▲45K 7,730 ▲55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,580 ▲45K 7,730 ▲55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,580 ▲45K 7,730 ▲55K
Miếng SJC Thái Bình 8,780 ▲30K 9,020 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,780 ▲30K 9,020 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,780 ▲30K 9,020 ▲20K
Cập nhật: 18/05/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,700 ▲200K 90,400 ▲400K
SJC 5c 87,700 ▲200K 90,420 ▲400K
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,700 ▲200K 90,430 ▲400K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,600 ▲350K 77,200 ▲350K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,600 ▲350K 77,300 ▲350K
Nữ Trang 99.99% 75,400 ▲350K 76,400 ▲350K
Nữ Trang 99% 73,644 ▲347K 75,644 ▲347K
Nữ Trang 68% 49,607 ▲238K 52,107 ▲238K
Nữ Trang 41.7% 29,512 ▲146K 32,012 ▲146K
Cập nhật: 18/05/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,542.79 16,709.89 17,245.90
CAD 18,212.53 18,396.50 18,986.61
CHF 27,337.87 27,614.01 28,499.80
CNY 3,452.70 3,487.58 3,599.99
DKK - 3,638.16 3,777.47
EUR 26,943.10 27,215.25 28,420.33
GBP 31,406.75 31,723.99 32,741.62
HKD 3,179.47 3,211.58 3,314.60
INR - 304.36 316.53
JPY 158.48 160.08 167.74
KRW 16.23 18.04 19.68
KWD - 82,668.54 85,973.23
MYR - 5,379.96 5,497.28
NOK - 2,331.49 2,430.47
RUB - 266.28 294.77
SAR - 6,767.26 7,037.78
SEK - 2,325.99 2,424.74
SGD 18,433.15 18,619.34 19,216.61
THB 621.40 690.45 716.88
USD 25,220.00 25,250.00 25,450.00
Cập nhật: 18/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,710 16,730 17,330
CAD 18,384 18,394 19,094
CHF 27,469 27,489 28,439
CNY - 3,452 3,592
DKK - 3,617 3,787
EUR #26,804 27,014 28,304
GBP 31,758 31,768 32,938
HKD 3,131 3,141 3,336
JPY 159.26 159.41 168.96
KRW 16.61 16.81 20.61
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,302 2,422
NZD 15,345 15,355 15,935
SEK - 2,300 2,435
SGD 18,349 18,359 19,159
THB 652.14 692.14 720.14
USD #25,165 25,165 25,450
Cập nhật: 18/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,150.00 25,450.00
EUR 27,087.00 27,196.00 28,407.00
GBP 31,525.00 31,715.00 32,705.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,314.00
CHF 27,506.00 27,616.00 28,486.00
JPY 159.51 160.15 167.51
AUD 16,660.00 16,727.00 17,239.00
SGD 18,533.00 18,607.00 19,168.00
THB 683.00 686.00 715.00
CAD 18,327.00 18,401.00 18,952.00
NZD 15,304.00 15,817.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 18/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25219 25219 25450
AUD 16721 16771 17284
CAD 18456 18506 18962
CHF 27722 27772 28325
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27342 27392 28094
GBP 31940 31990 32643
HKD 0 3250 0
JPY 161.21 161.71 166.26
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0393 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15332 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18686 18736 19293
THB 0 662 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 8980000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 18/05/2024 15:00