Eni tăng cường chuyển dịch năng lượng, BP cố gắng giảm phát thải CO2

13:00 | 10/09/2022

904 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vài tháng nay, công ty dầu khí BP (Anh) đã thực hiện một chương trình rộng lớn nhằm hạn chế lượng khí thải carbon trong hoạt động khai thác dầu khí của họ trên khắp thế giới. Chương trình này nằm trong khuôn khổ tuân thủ các cam kết về khí hậu của BP.
Eni tăng cường chuyển dịch năng lượng, BP cố gắng giảm phát thải CO2

Ngày 9/9, Công ty dầu khí Eni (Ý) đã đạt được thỏa thuận với BP trong việc mua lại danh mục tài sản trong phân khúc thượng nguồn ở Algeria, bao gồm khu vực nhà máy xử lí khí đốt In Amenas và In Salah. Hiện chưa có thông tin tài chính cụ thể của giao dịch này.

Hiện BP nắm giữ 45,89% cổ phần của In Amenas và 33,15% cổ phần của In Salah. Trong năm 2021, hai nhà máy này sản xuất tổng sản lượng 11 tỷ m3 khí cũng như 12 triệu thùng khí ngưng tụ và khí hóa lỏng (LPG). In Amenas và In Salah cũng chiếm 15% lượng khí đốt xuất khẩu của Algeria.

Eni cho biết: “Với giao dịch này, Eni sẽ gia tăng thêm danh mục tài sản ở Algeria và sản lượng khí đốt sản xuất được. Gần đây, chúng tôi đã có cổ phần trong dự án Berkine Sub và lô 404/208. Đây là một thương vụ có giá trị chiến lược lớn”.

Gần đây, với tham vọng hỗ trợ nhu cầu năng lượng toàn châu Âu, Eni đã đề ra nhiều sáng kiến đa dạng hóa các nguồn cung khí đốt cho lục địa. Củng cố sự hiện diện của Eni tại Algeria - nhà sản xuất khí đốt hàng đầu châu Phi trong năm 2021 với sản lượng sản xuất ước tính đạt 100,8 tỷ m3, là một phần của tham vọng này.

Tham vọng này cũng nằm trong khuôn khổ hoạt động chuyển dịch năng lượng của Eni. Nhiều tập đoàn đa quốc gia khác như BP (Anh) và ExxonMobil (Mỹ) đang cố gắng giảm phát thải CO2 trong mọi hoạt động dầu khí trên toàn thế giới.

Hiện Eni đang chờ sự phê duyệt của các cơ quan chức năng Algeria và các bên liên quan.

Ấn Độ trở thành trung tâm năng lượng tái tạo của thế giới trong vài thập kỷ tớiẤn Độ trở thành trung tâm năng lượng tái tạo của thế giới trong vài thập kỷ tới
Áo đẩy nhanh quá trình chuyển dịch năng lượngÁo đẩy nhanh quá trình chuyển dịch năng lượng
Shell mua lại công ty Sprng Energy của Ấn Độ, đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấuShell mua lại công ty Sprng Energy của Ấn Độ, đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu

Ngọc Duyên

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 90,100 ▲3300K 91,400 ▲3100K
AVPL/SJC HCM 90,100 ▲3300K 91,400 ▲3100K
AVPL/SJC ĐN 90,100 ▲3300K 91,400 ▲3100K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,400 ▲2000K 76,200 ▲1900K
Nguyên liệu 999 - HN 75,300 ▲2000K 76,100 ▲1900K
AVPL/SJC Cần Thơ 90,100 ▲3300K 91,400 ▲3100K
Cập nhật: 10/05/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.900 ▲1400K 76.800 ▲1500K
TPHCM - SJC 89.900 ▲3100K 92.200 ▲3100K
Hà Nội - PNJ 74.900 ▲1400K 76.800 ▲1500K
Hà Nội - SJC 89.900 ▲3100K 92.200 ▲3100K
Đà Nẵng - PNJ 74.900 ▲1400K 76.800 ▲1500K
Đà Nẵng - SJC 89.900 ▲3100K 92.200 ▲3100K
Miền Tây - PNJ 74.900 ▲1400K 76.800 ▲1500K
Miền Tây - SJC 90.400 ▲3000K 92.400 ▲2900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.900 ▲1400K 76.800 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 89.900 ▲3100K 92.200 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.900 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - SJC 89.900 ▲3100K 92.200 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.900 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.800 ▲1400K 75.600 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.450 ▲1050K 56.850 ▲1050K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.980 ▲820K 44.380 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.200 ▲580K 31.600 ▲580K
Cập nhật: 10/05/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲140K 7,665 ▲145K
Trang sức 99.9 7,465 ▲140K 7,655 ▲145K
NL 99.99 7,470 ▲140K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲140K 7,695 ▲145K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲140K 7,695 ▲145K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲140K 7,695 ▲145K
Miếng SJC Thái Bình 9,010 ▲310K 9,230 ▲300K
Miếng SJC Nghệ An 9,010 ▲310K 9,230 ▲300K
Miếng SJC Hà Nội 9,010 ▲310K 9,230 ▲300K
Cập nhật: 10/05/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 90,100 ▲2900K 92,400 ▲2900K
SJC 5c 90,100 ▲2900K 92,420 ▲2900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 90,100 ▲2900K 92,430 ▲2900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,850 ▲1350K 76,550 ▲1350K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,850 ▲1350K 76,650 ▲1350K
Nữ Trang 99.99% 74,750 ▲1350K 75,750 ▲1350K
Nữ Trang 99% 73,000 ▲1337K 75,000 ▲1337K
Nữ Trang 68% 49,165 ▲918K 51,665 ▲918K
Nữ Trang 41.7% 29,241 ▲563K 31,741 ▲563K
Cập nhật: 10/05/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,391.52 16,557.09 17,088.21
CAD 18,129.99 18,313.13 18,900.57
CHF 27,377.09 27,653.63 28,540.69
CNY 3,450.26 3,485.12 3,597.45
DKK - 3,611.55 3,749.84
EUR 26,739.75 27,009.85 28,205.84
GBP 31,079.41 31,393.35 32,400.37
HKD 3,173.85 3,205.91 3,308.75
INR - 303.97 316.13
JPY 158.55 160.16 167.81
KRW 16.12 17.91 19.53
KWD - 82,587.83 85,889.30
MYR - 5,315.22 5,431.13
NOK - 2,304.92 2,402.77
RUB - 262.29 290.35
SAR - 6,767.44 7,037.97
SEK - 2,301.30 2,399.00
SGD 18,339.11 18,524.35 19,118.57
THB 612.76 680.85 706.92
USD 25,154.00 25,184.00 25,484.00
Cập nhật: 10/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,575 16,675 17,125
CAD 18,346 18,446 18,996
CHF 27,611 27,716 28,516
CNY - 3,482 3,592
DKK - 3,626 3,756
EUR #26,954 26,989 28,249
GBP 31,458 31,508 32,468
HKD 3,179 3,194 3,329
JPY 160.21 160.21 168.16
KRW 16.81 17.61 20.41
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,305 2,385
NZD 15,090 15,140 15,657
SEK - 2,294 2,404
SGD 18,351 18,451 19,181
THB 640.15 684.49 708.15
USD #25,225 25,225 25,484
Cập nhật: 10/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,184.00 25,484.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,186.00
GBP 31,165.00 31,353.00 32,338.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,307.00
CHF 27,518.00 27,629.00 28,500.00
JPY 159.62 160.26 167.62
AUD 16,505.00 16,571.00 17,080.00
SGD 18,446.00 18,520.00 19,077.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,246.00 18,319.00 18,866.00
NZD 15,079.00 15,589.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 10/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25484
AUD 16625 16675 17178
CAD 18402 18452 18904
CHF 27816 27866 28422
CNY 0 3487.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27177 27227 27938
GBP 31659 31709 32367
HKD 0 3250 0
JPY 161.47 161.97 166.48
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15134 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18607 18657 19214
THB 0 653.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8950000 8950000 9220000
XBJ 7000000 7000000 7380000
Cập nhật: 10/05/2024 20:00