Doanh nghiệp nhà nước sử dụng đất như thế nào khi cổ phần hóa?

18:17 | 15/06/2021

1,258 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bộ Tài nguyên và Môi trường vừa có hướng dẫn chi tiết phương án sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; lập và phê duyệt phương án sử dụng đất đối với đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần.

Theo đó, nội dung chi tiết được nêu tại Thông tư số 03/2021/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Cụ thể, doanh nghiệp nhà nước khi thực hiện cổ phần hóa có trách nhiệm lập báo cáo hiện trạng quản lý, sử dụng đất của doanh nghiệp đang quản lý, sử dụng tính đến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp gửi cơ quan chủ quản phê duyệt.

Các nội dung trong báo cáo gồm: Tổng diện tích, số lượng thửa đất đang quản lý, sử dụng tại từng xã, phường, thị trấn và tài sản gắn liền với từng thửa đất; Hình thức, diện tích sử dụng đất theo từng hình thức gồm: Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; Nhà nước giao đất, cho thuê đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần; Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm; đất do nhận chuyển nhượng hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân khác; Thời hạn sử dụng đất (thời hạn lâu dài, thời hạn sử dụng đất còn lại đối với trường hợp sử dụng đất có thời hạn); Diện tích đất đã được cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất; diện tích đất chưa được cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất (nêu rõ lý do chưa được cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất và kiến nghị); Diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; Diện tích đất sử dụng không đúng mục đích; diện tích đất đã giao, cho thuê, cho mượn, góp vốn, liên doanh, liên kết, hợp tác không đúng quy định của pháp luật; diện tích đất có tranh chấp, lấn, chiếm; các trường hợp khác (nếu có); Diện tích không được đưa vào sử dụng.

Doanh nghiệp nhà nước sử dụng đất như thế nào khi cổ phần hóa?
Ảnh minh họa.

Về việc đề xuất phương án sử dụng đất khi cổ phần hóa, các doanh nghiệp nhà nước căn cứ theo các quy định của pháp luật đối với từng diện tích đất, số lượng thửa, hình thức sử dụng, thời hạn sử dụng đất của từng thửa đất đề nghị giữ lại sử dụng tại từng xã, phường, thị trấn.

Từ đó, so sánh, đối chiếu phương án sử dụng đất khi cổ phần hóa với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng (nếu có), phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; phương án sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 118/2014/NĐ-CP đã được cơ quan có tham quyền phê duyệt theo các nội dung, như:

Diện tích các loại đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng (nếu có) và không có thay đổi so với phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất đã được cấp có tham quyền phê duyệt theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, phương án sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 118/2014/NĐ-CP.

Diện tích các loại đất không phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng (nếu có), có thay đổi so với phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, phương án sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 118/2014/NĐ-CP đã được phê duyệt.

Diện tích đất doanh nghiệp được giao, được thuê, do nhận chuyển nhượng theo quy định của pháp luật phát sinh từ sau thời điểm phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, phương án sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 118/2014/NĐ-CP đến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.

Diện tích đất không thuộc đối tượng sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và diện tích đất không thuộc phương án sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 118/2014/NĐ-CP (nếu có).

Đối với diện tích đất có thay đổi so với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng tại địa phương (nếu có) hoặc khác với mục đích sử dụng đất theo phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; phương án sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 118/2014/NĐ-CP; diện tích không đưa vào phương án sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều này thì việc xử lý được thực hiện theo quy định tại khoản 15 Điều 1 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP.

Xuân Hinh

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 80,800
AVPL/SJC HCM 78,800 80,800
AVPL/SJC ĐN 78,800 80,800
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 69,500
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 69,400
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 80,800
Cập nhật: 30/03/2024 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 70.500
TPHCM - SJC 78.600 ▼200K 80.700 ▼100K
Hà Nội - PNJ 69.300 70.500
Hà Nội - SJC 78.600 ▼200K 80.700 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 70.500
Đà Nẵng - SJC 78.600 ▼200K 80.700 ▼100K
Miền Tây - PNJ 69.300 70.500
Miền Tây - SJC 78.600 ▼400K 80.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 70.500
Giá vàng nữ trang - SJC 78.600 ▼200K 80.700 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300
Giá vàng nữ trang - SJC 78.600 ▼200K 80.700 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 70.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 52.650
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 41.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 29.270
Cập nhật: 30/03/2024 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,865 ▼20K 7,020 ▼20K
Trang sức 99.9 6,855 ▼20K 7,010 ▼20K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,930 ▼20K 7,050 ▼20K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,930 ▼20K 7,050 ▼20K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,930 ▼20K 7,050 ▼20K
NL 99.99 6,860 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,860 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 8,080
Miếng SJC Nghệ An 7,880 8,080
Miếng SJC Hà Nội 7,880 8,080
Cập nhật: 30/03/2024 10:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,300 ▼700K 80,800 ▼200K
SJC 5c 78,300 ▼700K 80,820 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,300 ▼700K 80,830 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 70,450
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 70,550
Nữ Trang 99.99% 69,100 69,950
Nữ Trang 99% 67,757 69,257
Nữ Trang 68% 45,721 47,721
Nữ Trang 41.7% 27,322 29,322
Cập nhật: 30/03/2024 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 30/03/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,863 15,883 16,483
CAD 18,015 18,025 18,725
CHF 26,994 27,014 27,964
CNY - 3,366 3,506
DKK - 3,501 3,671
EUR #25,925 26,135 27,425
GBP 30,766 30,776 31,946
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.77 159.92 169.47
KRW 16.23 16.43 20.23
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,214 2,334
NZD 14,575 14,585 15,165
SEK - 2,254 2,389
SGD 17,827 17,837 18,637
THB 629.04 669.04 697.04
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 30/03/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 30/03/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 30/03/2024 10:45