Doanh nghiệp của đại gia Đặng Thành Tâm bị cơ quan thuế “sờ gáy”

11:02 | 22/08/2019

466 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với hành vi kê sai dẫn đến giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2018 và kê sai làm tăng số thuế GTGT được khấu trừ, Kinh Bắc City - doanh nghiệp của ông Đặng Thành Tâm đã bị Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ra quyết định truy thu và xử phạt.
Doanh nghiệp của đại gia Đặng Thành Tâm bị cơ quan thuế “sờ gáy”
Ông Đặng Thành Tâm - Chủ tịch Kinh Bắc City

Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc (Kinh Bắc City - mã chứng khoán KBC) vừa thông báo, trong ngày 21/8/2019, doanh nghiệp này đã nhận được quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế của Cục thuế tỉnh Bắc Ninh với tổng số tiền truy thu, tiền phạt là 97,2 triệu đồng.

Quyết định xử phạt hành chính số 2735 ngày 20/8/2019 của Cục thuế tỉnh Bắc Ninh nêu rõ, Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc - CTCP đã thực hiện hành vi kê sai dẫn đến giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2018, vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP.

Ngoài ra, công ty này còn kê sai làm tăng số thuế GTGT được khấu trừ, nhưng không dẫn đến thiếu số thuế GTGT phải nộp vi phạm theo quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP.

Do đó, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh có quyết định xử phạt hành chính đối với Kinh Bắc City số tiền 17,7 triệu đồng và truy thu tiền thuế TNDN năm 2018 là 78,1 triệu đồng và tiền chậm nộp 1,3 triệu đồng.

Trong đó, tiền phạt đối với hành vi khai sai với mức 20% trên số tiền thuế TNDN khai thiếu năm 2018 là 15,6 triệu đồng và tiền phạt đối với hành vi khai sai làm tăng số thuế GTGT được khấu trừ nhưng không dẫn đến thiếu số thuế GTGT phải nộp, chưa được hoàn thuế là 2,1 triệu đồng.

Số tiền giảm thuế GTGT được khấu trừ chuyển kỳ sau là hơn 39 triệu đồng. Tiền chậm nộp tính theo mức 0,03% mỗi ngày tính trên số tiền thuế TNDN truy thu theo quy định pháp luật.

Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc có nghĩa vụ phải nộp tiền xử phạt hành chính và tiền chậm nộp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định.

Như vậy, tổng số tiền truy thu, tiền phạt mà doanh nghiệp của ông Đặng Thành Tâm phải nộp là hơn 97 triệu đồng.

Doanh nghiệp của đại gia Đặng Thành Tâm bị cơ quan thuế “sờ gáy”
Thông báo của Kinh Bắc City về việc bị truy thu và phạt thuế

Trong một diễn biến đáng chú ý khác, mới đây Kinh Bắc - City đã phát hành thành công 200 tỷ đồng trái phiếu riêng lẻ. Đây là loại trái phiếu không chuyển đổi, không kèm chứng quyền, có tài sản bảo đảm.

Trái phiếu có kỳ hạn 18 tháng, được phát hành dưới hình thức bút toán ghi sổ. Lãi suất danh nghĩa và kỳ hạn trả lãi, đối với kỳ tính lãi đầu tiên 10,5%/năm; kỳ tính lãi tiếp theo là 3,8%/năm cộng với lãi suất tham chiếu.

Số lượng trái phiếu phát hành là 2 triệu trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng. Tài sản bảo đảm cho toàn bộ số trái phiếu nói trên là 700.000 cổ phần phổ thông của CTCP Khu công nghiệp Sài Gòn – Hải Phòng.

Danh sách trái chủ toàn bộ là nhà đầu tư trong nước, trong đó nhà đầu tư tổ chức nắm giữ 33,48% và nhà đầu tư cá nhân nắm 66,53%.

Kinh Bắc City thành lập tháng 3/2002, với vốn điều lệ ban đầu 20 tỷ đồng. Sau gần 20 năm, hiện tại Kinh Bắc có vốn điều lệ xấp xỉ 4.700 tỷ đồng với 7 công ty con và 4 công ty liên kết, do ông Đặng Thành Tâm làm Chủ tịch HĐQT.

Ông Đặng Thành Tâm hiện đang sở hữu 75,25 triệu cổ phiếu KBC của doanh nghiệp này tương ứng tỉ lệ nắm giữ là 16,02% vốn cổ phần.

Theo Dân trí

Bà Đặng Thị Hoàng Yến 7 năm không dự họp thường niên dù là Chủ tịch Tân Tạo
Thiếu tiền chi trả, đại gia Đặng Thành Tâm xin “khất” cổ tức
Chưa kịp vui, đại gia Đặng Thành Tâm đã nhận “trát” từ thanh tra thuế
Chị em bà Đặng Thị Hoàng Yến mất tiền, nhiều đại gia “thấp thỏm”
Ông Đặng Thành Tâm muốn gom 10 triệu cổ phiếu Tân Tạo
Ông Đặng Thành Tâm, Hoàng Hữu Phước bị loại khỏi danh sách ứng cử
Những món nợ đeo đuổi đại gia Đặng Thành Tâm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,000 87,500
AVPL/SJC HCM 86,000 87,500
AVPL/SJC ĐN 86,000 87,500
Nguyên liệu 9999 - HN 75,400 76,200
Nguyên liệu 999 - HN 75,300 76,100
AVPL/SJC Cần Thơ 86,000 87,500
Cập nhật: 13/05/2024 01:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.900 76.800
TPHCM - SJC 88.800 91.300
Hà Nội - PNJ 74.900 76.800
Hà Nội - SJC 88.800 91.300
Đà Nẵng - PNJ 74.900 76.800
Đà Nẵng - SJC 88.800 91.300
Miền Tây - PNJ 74.900 76.800
Miền Tây - SJC 89.000 91.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.900 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 88.800 91.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.900
Giá vàng nữ trang - SJC 88.800 91.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.900
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.800 75.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.450 56.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.980 44.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.200 31.600
Cập nhật: 13/05/2024 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,485 7,670
Trang sức 99.9 7,475 7,660
NL 99.99 7,480
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,550 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,550 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,550 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,880 9,150
Miếng SJC Nghệ An 8,880 9,150
Miếng SJC Hà Nội 8,880 9,150
Cập nhật: 13/05/2024 01:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 88,800 91,300
SJC 5c 88,800 91,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 88,800 91,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,850 76,550
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,850 76,650
Nữ Trang 99.99% 74,750 75,750
Nữ Trang 99% 73,000 75,000
Nữ Trang 68% 49,165 51,665
Nữ Trang 41.7% 29,241 31,741
Cập nhật: 13/05/2024 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,391.52 16,557.09 17,088.21
CAD 18,129.99 18,313.13 18,900.57
CHF 27,377.09 27,653.63 28,540.69
CNY 3,450.26 3,485.12 3,597.45
DKK - 3,611.55 3,749.84
EUR 26,739.75 27,009.85 28,205.84
GBP 31,079.41 31,393.35 32,400.37
HKD 3,173.85 3,205.91 3,308.75
INR - 303.97 316.13
JPY 158.55 160.16 167.81
KRW 16.12 17.91 19.53
KWD - 82,587.83 85,889.30
MYR - 5,315.22 5,431.13
NOK - 2,304.92 2,402.77
RUB - 262.29 290.35
SAR - 6,767.44 7,037.97
SEK - 2,301.30 2,399.00
SGD 18,339.11 18,524.35 19,118.57
THB 612.76 680.85 706.92
USD 25,154.00 25,184.00 25,484.00
Cập nhật: 13/05/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,575 16,675 17,125
CAD 18,346 18,446 18,996
CHF 27,611 27,716 28,516
CNY - 3,482 3,592
DKK - 3,626 3,756
EUR #26,954 26,989 28,249
GBP 31,458 31,508 32,468
HKD 3,179 3,194 3,329
JPY 160.21 160.21 168.16
KRW 16.81 17.61 20.41
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,305 2,385
NZD 15,090 15,140 15,657
SEK - 2,294 2,404
SGD 18,351 18,451 19,181
THB 640.15 684.49 708.15
USD #25,225 25,225 25,484
Cập nhật: 13/05/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,184.00 25,484.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,186.00
GBP 31,165.00 31,353.00 32,338.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,307.00
CHF 27,518.00 27,629.00 28,500.00
JPY 159.62 160.26 167.62
AUD 16,505.00 16,571.00 17,080.00
SGD 18,446.00 18,520.00 19,077.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,246.00 18,319.00 18,866.00
NZD 15,079.00 15,589.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 13/05/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25484
AUD 16625 16675 17178
CAD 18402 18452 18904
CHF 27816 27866 28422
CNY 0 3487.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27177 27227 27938
GBP 31659 31709 32367
HKD 0 3250 0
JPY 161.47 161.97 166.48
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15134 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18607 18657 19214
THB 0 653.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8950000 8950000 9220000
XBJ 7000000 7000000 7380000
Cập nhật: 13/05/2024 01:45