Ai Cập đầu tư hơn 30 tỷ USD vào các dự án hydro và amoniac

09:21 | 29/08/2022

480 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tính cấp bách của vấn đề khí hậu đang thúc đẩy nhiều quốc gia tìm kiếm các giải pháp thay thế cho nhiên liệu hóa thạch. Tại châu Phi, Ai Cập là trung tâm chính sản xuất năng lượng phi carbon.
Ai Cập đầu tư hơn 30 tỷ USD vào các dự án hydro và amoniac

Mới đây, chính quyền Ai Cập đã ký thỏa thuận trị giá hơn 30 tỷ USD với các tập đoàn năng lượng nước ngoài và địa phương để xây dựng các đơn vị sản xuất hydro và amoniac xanh ở Sokhna, một thành phố nằm trên bờ biển phía Tây của Vịnh Suez.

Các thỏa thuận này được ký kết giữa một số cơ quan công quyền của Ai Cập (trong đó có Cơ quan Năng lượng Mới và Tái tạo Ai Cập và Cơ quan Tổng hợp của Khu Kinh tế Kênh đào Suez - SCZONE), và 7 tập đoàn năng lượng sạch từ Ấn Độ, Vương quốc Anh, Ả Rập Xê-út, các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống Nhất (UAE) và Ai Cập.

Theo báo cáo của SCZONE, công ty ACME Group (Ấn Độ) sẽ xây dựng một nhà máy sản xuất hydro xanh với tổng công suất 2,2 triệu tấn/năm. Dự kiến vốn đầu tư là 13 tỷ USD.

Còn tập đoàn Globeleq của Anh sẽ xây dựng một nhà máy sản xuất nhiên liệu xanh với công suất sản xuất 2 triệu tấn/năm. Dự kiến vốn đầu tư là 11 tỷ (USD).

Ai Cập đầu tư hơn 30 tỷ USD vào các dự án hydro và amoniac

Theo các điều khoản của thỏa thuận ký kết với chính quyền Ai Cập, công ty Alfanar (Ả Rập Xê Út) sẽ xây dựng một nhà máy sản xuất nhiên liệu xanh với công suất 500.000 tấn/năm (tổng vốn đầu tư 4 tỷ USD), trong khi tập đoàn Alcazar (UAE) sẽ khởi động một nhà máy sản xuất nhiên liệu xanh tương tự (vốn đầu tư 2 tỷ USD).

Một tập đoàn UAE khác có tên K&K sẽ xây dựng một nhà máy hydro xanh với công suất 230.000 tấn/năm. Hiện vốn đầu tư chưa được công bố.

Một thỏa thuận cũng đã được ký kết với quỹ đầu tư Actis (Anh) để xây dựng các nhà máy sản xuất nhiên liệu xanh với công suất sản xuất 200.000 tấn/năm. Dự kiến vốn đầu tư là 1,5 tỷ USD.

Cuối cùng, công ty Mediterranean Energy Partners (MEP – Ai Cập) sẽ đầu tư 250 triệu USD để xây dựng một nhà máy amoniac xanh với công suất sản xuất 120.000 tấn/năm.

BP và Thyssenkrupp Steel đạt thỏa thuận cung cấp hydro carbon thấpBP và Thyssenkrupp Steel đạt thỏa thuận cung cấp hydro carbon thấp
Guyana trở thành nguồn hydrocarbon lớn nhất của ExxonMobil trong thập kỷ tớiGuyana trở thành nguồn hydrocarbon lớn nhất của ExxonMobil trong thập kỷ tới
Big Oil rời bỏ hydrocarbon có phải vì mục tiêu khí hậu?Big Oil rời bỏ hydrocarbon có phải vì mục tiêu khí hậu?

Ngọc Duyên

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,168 16,188 16,788
CAD 18,183 18,193 18,893
CHF 27,224 27,244 28,194
CNY - 3,428 3,568
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,303 26,513 27,803
GBP 31,102 31,112 32,282
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.72 158.87 168.42
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,794 14,804 15,384
SEK - 2,247 2,382
SGD 18,071 18,081 18,881
THB 630.75 670.75 698.75
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 22:00