8 tháng đầu năm, cưỡng chế thu 1.445 tỷ đồng tiền nợ thuế

19:00 | 05/09/2022

58 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Từ nay đến cuối năm, ngoài việc thực hiện quyết liệt các biện pháp đôn đốc, cưỡng chế thu hồi nợ thuế, thì công tác xử lý nợ thuế không còn khả năng nộp ngân sách nhà nước cũng đang được toàn ngành thuế triển khai tích cực.
8 tháng đầu năm, cưỡng chế thu 1.445 tỷ đồng tiền nợ thuế
Ngành thuế tập trung thu hồi nợ thuế các tháng cuối năm

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Thuế, ước tính đến thời điểm ngày 31/8/2022, tổng số tiền thuế nợ ngành Thuế quản lý là 134.097 tỷ đồng, tăng 0,3% so với thời điểm ngày 31/7/2022, tăng 16,6% so với thời điểm ngày 31/12/2021, tăng 13,6 % so với cùng kỳ năm 2021.

Cụ thể, tiền thuế nợ có khả năng thu là 67.702 tỷ đồng, giảm 0,6% so với thời điểm ngày 31/7/2022, tăng 28,9% so với thời điểm ngày 31/12/2021, tăng 10,5% so với cùng kỳ năm 2021; Tiền phạt và tiền chậm nộp của nợ có khả năng thu là 23.045 tỷ đồng, tăng 1,3% so với thời điểm ngày 31/7/2022, tăng 18,1% so với thời điểm ngày 31/12/2021, tăng 8,2% so với cùng kỳ năm 2021.

Bên cạnh đó, số tiền thuế nợ đang khiếu nại, khiếu kiện là 9.694 tỷ đồng, giảm 1,1% với thời điểm ngày 31/7/2022, tăng 3,9% so với thời điểm ngày 31/12/2021, tăng 579,3% so với cùng kỳ năm 2021; Số tiền thuế nợ đang xử lý là 8.142 tỷ đồng, tăng 2% so với thời điểm ngày 31/7/2022, nhưng đã giảm 19,2% so với thời điểm ngày 31/12/2021, giảm 13,8% so với cùng kỳ năm 2021...

Ngoài ra, số tiền thuế nợ không còn khả năng thu hồi (nợ của người nộp thuế đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự, liên quan đến trách nhiệm hình sự, đã tự giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động sản xuất kinh doanh, không còn hoạt động tại địa chỉ đăng ký kinh doanh) là 25.512 tỷ đồng, tăng 2,2% so với thời điểm ngày 31/7/2022, tăng 8,2% so với thời điểm ngày 31/12/2021, tăng 4% so với cùng kỳ năm 2021.

Trong tháng 8/2022, toàn ngành thuế đã thực hiện thu nợ thuế ước đạt 2.984 tỷ đồng. Lũy kế tính đến cuối tháng 8/2022 thu được 22.829 tỷ đồng (bằng 54,4% chỉ tiêu thu nợ năm 2022); trong đó, thu bằng biện pháp quản lý nợ là 21.384 tỷ đồng, thu bằng biện pháp cưỡng chế nợ là 1.445 tỷ đồng.

Ước tính đến thời điểm 31/8/2022, tỷ lệ tổng tiền thuế nợ trên tổng dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2022 là 11,4%. Trong khi đó, tại thời điểm 31/12/2021, tỷ lệ tổng tiền thuế nợ trên tổng thu ngân sách nhà nước là 8,6%.

Tổng cục Thuế cho biết, các tháng đầu năm 2022, đợt dịch Covid-19 bùng phát lan rộng đã ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của cộng đồng doanh nghiệp, khiến số thuế nợ có tăng cao.

Trong bối cảnh đó, nhằm hoàn thành nhiệm vụ thu nợ thuế trong năm 2022, ngoài việc thực hiện quyết liệt các biện pháp đôn đốc, cưỡng chế thu hồi nợ thuế, thì công tác xử lý nợ thuế không còn khả năng nộp ngân sách nhà nước theo Nghị quyết số 94/2019/QH14 của Quốc hội hiện đang được toàn ngành thuế triển khai tích cực.

Theo đó, Tổng cục Thuế đã thực hiện rà soát tính toán giao chỉ tiêu thu nợ thuế năm 2022 cho từng cục thuế. Các cục thuế thực hiện giao chỉ tiêu thu nợ đến từng đơn vị, cá nhân, hàng tháng, quý kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện, đảm bảo đến cuối năm hoàn thành chỉ tiêu thu nợ đặt ra. Qua đó, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.

Gần 2.000 đơn vị nợ thuế, phí, nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất

Gần 2.000 đơn vị nợ thuế, phí, nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất

Cục Thuế TP Hà Nội vừa công khai 1.936 đơn vị nợ thuế, phí và nợ nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất với tổng số tiền nợ lên tới hơn 740 tỷ đồng.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,500 ▼1000K 88,500 ▼500K
AVPL/SJC HCM 86,500 ▼1000K 88,500 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 86,500 ▼1000K 88,500 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,600 ▲200K 75,400 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 74,500 ▲200K 75,300 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 86,500 ▼1000K 88,500 ▼500K
Cập nhật: 14/05/2024 20:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.600 ▼300K 76.500 ▼300K
TPHCM - SJC 86.000 ▼1500K 89.000 ▼1000K
Hà Nội - PNJ 74.600 ▼300K 76.500 ▼300K
Hà Nội - SJC 86.000 ▼1500K 89.000 ▼1000K
Đà Nẵng - PNJ 74.600 ▼300K 76.500 ▼300K
Đà Nẵng - SJC 86.000 ▼1500K 89.000 ▼1000K
Miền Tây - PNJ 74.600 ▼300K 76.500 ▼300K
Miền Tây - SJC 86.400 ▼1400K 89.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.600 ▼300K 76.500 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 ▼1500K 89.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.600 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 ▼1500K 89.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.600 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.500 ▼300K 75.300 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.230 ▼220K 56.630 ▼220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.800 ▼180K 44.200 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.080 ▼120K 31.480 ▼120K
Cập nhật: 14/05/2024 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 ▲15K 7,610 ▲5K
Trang sức 99.9 7,425 ▲15K 7,600 ▲5K
NL 99.99 7,440 ▲25K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,435 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 ▲15K 7,640 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 ▲15K 7,640 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 ▲15K 7,640 ▲5K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 ▼50K 8,900 ▼100K
Miếng SJC Nghệ An 8,700 ▼50K 8,900 ▼100K
Miếng SJC Hà Nội 8,700 ▼50K 8,900 ▼100K
Cập nhật: 14/05/2024 20:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 86,000 ▼1500K 89,000 ▼1000K
SJC 5c 86,000 ▼1500K 89,020 ▼1000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 86,000 ▼1500K 89,030 ▼1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,600 ▼50K 76,300 ▼50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,600 ▼50K 76,400 ▼50K
Nữ Trang 99.99% 74,400 ▼150K 75,500 ▼50K
Nữ Trang 99% 72,752 ▼50K 74,752 ▼50K
Nữ Trang 68% 48,995 ▼34K 51,495 ▼34K
Nữ Trang 41.7% 29,137 ▼21K 31,637 ▼21K
Cập nhật: 14/05/2024 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,386.56 16,552.08 17,083.03
CAD 18,147.24 18,330.54 18,918.55
CHF 27,310.77 27,586.64 28,471.56
CNY 3,446.40 3,481.21 3,593.42
DKK - 3,612.91 3,751.25
EUR 26,749.67 27,019.87 28,216.30
GBP 31,141.41 31,455.97 32,465.00
HKD 3,175.39 3,207.47 3,310.36
INR - 303.95 316.10
JPY 157.90 159.50 167.12
KRW 16.08 17.87 19.49
KWD - 82,587.83 85,889.30
MYR - 5,323.09 5,439.17
NOK - 2,305.96 2,403.86
RUB - 264.41 292.71
SAR - 6,767.08 7,037.59
SEK - 2,299.71 2,397.34
SGD 18,329.62 18,514.77 19,108.68
THB 611.26 679.18 705.19
USD 25,152.00 25,182.00 25,482.00
Cập nhật: 14/05/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,508 16,528 17,128
CAD 18,325 18,335 19,035
CHF 27,504 27,524 28,474
CNY - 3,446 3,586
DKK - 3,592 3,762
EUR #26,612 26,822 28,112
GBP 31,365 31,375 32,545
HKD 3,126 3,136 3,331
JPY 158.2 158.35 167.9
KRW 16.41 16.61 20.41
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,270 2,390
NZD 15,054 15,064 15,644
SEK - 2,268 2,403
SGD 18,235 18,245 19,045
THB 640.62 680.62 708.62
USD #25,155 25,155 25,482
Cập nhật: 14/05/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,182.00 25,482.00
EUR 26,922.00 27,030.00 28,239.00
GBP 31,291.00 31,480.00 32,467.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,313.00
CHF 27,492.00 27,602.00 28,470.00
JPY 159.00 159.64 166.96
AUD 16,507.00 16,573.00 17,082.00
SGD 18,460.00 18,534.00 19,091.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,279.00 18,352.00 18,900.00
NZD 15,067.00 15,577.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 14/05/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25221 25221 25482
AUD 16605 16655 17158
CAD 18407 18457 18913
CHF 27758 27808 28374
CNY 0 3481.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27204 27254 27957
GBP 31701 31751 32419
HKD 0 3250 0
JPY 160.72 161.22 165.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0385 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15104 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18594 18644 19205
THB 0 651 0
TWD 0 780 0
XAU 8600000 8600000 8900000
XBJ 7000000 7000000 7420000
Cập nhật: 14/05/2024 20:45