7 nhóm hàng xuất khẩu giảm trên 1 tỷ USD

15:36 | 22/08/2023

64 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong 7 tháng đầu năm, kim ngạch xuất khẩu hầu hết các nhóm hàng đều sụt giảm so với cùng kỳ năm trước, trong đó có tới 7 nhóm hàng giảm trên 1 tỷ USD.
7 nhóm hàng xuất khẩu giảm trên 1 tỷ USD
7 tháng đầu năm 2023, kim ngạch xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện giảm 5,27 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước

Theo thông tin Tổng cục Hải quan công bố ngày 22/8, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam trong 7 tháng đầu năm 2023 đạt 195,42 tỷ USD, giảm 10,3% (tương đương giảm 22,5 tỷ USD) so với cùng kỳ năm trước.

Đáng lưu ý, có tới 38/45 nhóm hàng xuất khẩu giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm trước, trong số này có 10 nhóm hàng có kim ngạch giảm trên 500 triệu USD.

Trong đó, 7 nhóm giảm trên 1 tỷ USD gồm: điện thoại các loại và linh kiện giảm 5,27 tỷ USD; dệt may giảm 3,24 tỷ USD; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 2,57 tỷ USD; giày dép các loại giảm 2,44 tỷ USD; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng giảm 2,31 tỷ USD; hàng thủy sản giảm 1,7 tỷ USD; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 1,08 tỷ USD.

Nhóm giảm dưới 1 tỷ USD, gồm: xơ sợi dệt các loại giảm 645 triệu USD, sắt thép các loại giảm 635 triệu USD, sản phẩm từ chất dẻo giảm 548 triệu USD.

Một số ít nhóm hàng có mức tăng ấn tượng trong 7 tháng đầu năm 2023, dẫn đầu là rau quả tăng 1,16 tỷ USD, phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 1,09 tỷ USD, gạo tăng 625 triệu USD so với cùng kỳ năm trước.

7 tỉnh, thành phố đạt kim ngạch xuất khẩu trên 10 tỷ USD

7 tỉnh, thành phố đạt kim ngạch xuất khẩu trên 10 tỷ USD

Tính đến hết tháng 7/2023, cả nước có 7 tỉnh, thành phố đạt kim ngạch xuất khẩu từ 10 tỷ USD trở lên. Tuy nhiên duy nhất chỉ có tỉnh Bắc Giang đạt tăng trưởng xuất khẩu dương so với cùng kỳ năm ngoái, với kim ngạch đạt 12,55 tỷ USD.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,000
AVPL/SJC HCM 87,500 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,200
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,100
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,000
Cập nhật: 14/05/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.600 ▼300K 76.500 ▼300K
TPHCM - SJC 87.200 ▼300K 89.500 ▼500K
Hà Nội - PNJ 74.600 ▼300K 76.500 ▼300K
Hà Nội - SJC 87.200 ▼300K 89.500 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 74.600 ▼300K 76.500 ▼300K
Đà Nẵng - SJC 87.200 ▼300K 89.500 ▼500K
Miền Tây - PNJ 74.600 ▼300K 76.500 ▼300K
Miền Tây - SJC 87.200 ▼600K 89.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.600 ▼300K 76.500 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.200 ▼300K 89.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.600 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.200 ▼300K 89.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.600 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.500 ▼300K 75.300 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.230 ▼220K 56.630 ▼220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.800 ▼180K 44.200 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.080 ▼120K 31.480 ▼120K
Cập nhật: 14/05/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,395 ▼25K 7,580 ▼25K
Trang sức 99.9 7,385 ▼25K 7,570 ▼25K
NL 99.99 7,390 ▼25K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,370 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,460 ▼25K 7,610 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,460 ▼25K 7,610 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,460 ▼25K 7,610 ▼25K
Miếng SJC Thái Bình 8,720 ▼30K 8,970 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,720 ▼30K 8,970 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,720 ▼30K 8,970 ▼30K
Cập nhật: 14/05/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,500 90,000
SJC 5c 87,500 90,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,500 90,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,650 76,350
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,650 76,450
Nữ Trang 99.99% 74,550 75,550
Nữ Trang 99% 72,802 74,802
Nữ Trang 68% 49,029 51,529
Nữ Trang 41.7% 29,158 31,658
Cập nhật: 14/05/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,336.96 16,501.98 17,031.33
CAD 18,123.37 18,306.44 18,893.66
CHF 27,355.96 27,632.28 28,518.66
CNY 3,445.73 3,480.54 3,592.73
DKK - 3,606.49 3,744.58
EUR 26,702.56 26,972.28 28,166.60
GBP 31,044.70 31,358.28 32,364.18
HKD 3,173.89 3,205.95 3,308.79
INR - 303.80 315.94
JPY 158.36 159.96 167.61
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,614.72 85,917.26
MYR - 5,315.22 5,431.13
NOK - 2,295.79 2,393.26
RUB - 261.35 289.31
SAR - 6,767.08 7,037.59
SEK - 2,298.52 2,396.10
SGD 18,313.38 18,498.37 19,091.75
THB 610.93 678.81 704.81
USD 25,149.00 25,179.00 25,479.00
Cập nhật: 14/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,550 16,650 17,100
CAD 18,356 18,456 19,006
CHF 27,545 27,650 28,450
CNY - 3,477 3,587
DKK - 3,628 3,758
EUR #26,976 27,011 28,271
GBP 31,544 31,594 32,554
HKD 3,181 3,196 3,331
JPY 159.34 159.34 167.29
KRW 16.78 17.58 20.38
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,312 2,392
NZD 15,054 15,104 15,621
SEK - 2,296 2,406
SGD 18,340 18,440 19,170
THB 637.98 682.32 705.98
USD #25,225 25,225 25,479
Cập nhật: 14/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,179.00 25,479.00
EUR 26,876.00 26,984.00 28,193.00
GBP 31,199.00 31,387.00 32,373.00
HKD 3,192.00 3,205.00 3,311.00
CHF 27,540.00 27,651.00 28,522.00
JPY 159.42 160.06 167.40
AUD 16,475.00 16,541.00 17,050.00
SGD 18,443.00 18,517.00 19,073.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,263.00 18,336.00 18,884.00
NZD 15,058.00 15,568.00
KRW 17.76 19.42
Cập nhật: 14/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25479
AUD 16600 16650 17160
CAD 18407 18457 18913
CHF 27810 27860 28422
CNY 0 3482.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27170 27220 27930
GBP 31616 31666 32326
HKD 0 3250 0
JPY 161.25 161.75 166.3
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15085 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18586 18636 19198
THB 0 651 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 9000000
XBJ 7000000 7000000 7420000
Cập nhật: 14/05/2024 08:00